Bạn quan tâm đến dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, nhưng chưa biết đơn vị nào đáng tin cậy để có thể đưa ra những lời khuyên hữu ích. Luật NTV với nhiều năm kinh nghiệm sẽ chia sẻ đến các bạn các thông tin liên quan đến Thẻ tạm trú cho người nước ngoài, thủ tục thực hiện như thế nào và hơn hết việc chuẩn bị hồ sơ cần có những giấy tờ gì qua bài viết Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Những điều cần biết về làm thể tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài là gì?
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Tham khảo quy định Khoản 13, Điều 3, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
(?) Người nước ngoài nào được cấp thẻ tạm trú.
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.
Tham khảo quy định Điều 36, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Thời hạn thẻ tạm trú
Được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Tham khảo quy định pháp luật tại Khoản 4, Điều 4, Thông tư 31/2015/TT-BCA; Điều 38, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả:
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu và được trao thẻ tạm trú.
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; NA7 đối với cá nhân);
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8);
Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
Thời gian giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Dịch vụ của luật NTV về làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Khi bạn tin tưởng về thực hiện dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật NTV chúng tôi sẽ:
Tư vấn cho bạn những thông tin pháp luật liên quan đến thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Tư vấn việc chuẩn bị bộ hồ sơ để làm thẻ tạm trú nhanh chóng và hiệu quả.
Trực tiếp thực hiện soạn hồ sơ cho bạn.
Thay mặt bạn nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú.
Nhận kết quả và giao kết quả đến tận nơi cho bạn.
Cam kết: Không phát sinh chi phí trong thời gian làm việc.