Thủ tục và giấy tờ đề nghị công nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Nghị định sô 11/2016/NĐ-CP quy định cụ thể thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Nghị định 140/2018/NĐ-CP
- Thông bốn số 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tứ 35/2016/TT-BCT pháp luật các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động
Thời hạn công nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động không quá 02 năm
hồ sơ yêu cầu công nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
+ Văn phiên bản đề nghị công nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài;
+ Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài bằng nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày khởi đầu và ngày xong xuôi làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
+ Các giấy má để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
+ giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 phiên bản chụp kèm theo phiên bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp lí hóa lãnh sự, nhưng mà phải dịch ra tiếng Việt và chứng nhận theo lao lý của pháp luật Việt Nam.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

View more random threads: