Tham khảo thêm về thuốc telmisartan trong việc điều trị bệnh cao huyết áp. Bên cạnh công dụng ổn định huyết áp thì thuốc còn có những tác dụng phụ cần lưu ý.

>>> xem thêm: tìm hiểu thêm về duoc dien viet nam 4

Telmisartan thuộc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Telmisartan được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận.
Telmisartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB). Telmisartan hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm các tác dụng không được liệt kê trên nhãn thuốc chuyên nghiệp đã được công nhận nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc để điều trị tình trạng được liệt kê trong bài này chỉ khi được chỉ định bởi bác sĩ.

Telmisartan cũng còn được sử dụng để điều trị suy tim và giúp bảo vệ thận không bị tổn thương do tiểu đường.


Thuốc telmisartan trong việc điều trị bệnh cao huyết áp được chỉ định dùng uống ngày 1 lần (không phụ thuộc vào bữa ăn).

Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

+ Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

+ Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.

+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

+ Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc telmisartan trong việc điều trị bệnh cao huyết áp người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Ít gặp:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bàng quang.

Thiếu máu; Tăng kali huyết, tăng creatinin huyết; Trầm cảm, mất ngủ; Ngất, chóng mặt.

Nhịp tim chậm; Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng; Khó thở, ho; Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.

Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban; Đau cơ, đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ; Suy thận kể cả suy thận cấp; Đau ngực, suy nhược (yếu).

Hiếm gặp:

Nhiễm trùng máu (có tử vong); Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu; Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

Hạ glucose huyết (ở bệnh nhân tiểu đường); Lo lắng, buồn ngủ; Rối loạn thị giác; Nhịp tim nhanh; Bệnh phổi kẽ (rất hiếm gặp).
Khó chịu ở dạ dày, khô miệng; Bất thường/rối loạn chức năng gan; Phù mạch (cũng có khi gây tử vong), chàm, ban đỏ, nổi mày đay, ban do thuốc, ban da do nhiễm độc.

Đau khớp, đau chi, đau gân (triệu chứng giống viêm gân); Bệnh giống cúm; Tăng acid uric huyết, tăng enzym gan, tăng creatin phosphokinase huyết, giảm hemoglobin.

Các bác sĩ trường cao đẳng Y Dược TPHCM - https://caodangyduochochiminh.vn cũng cho hay, chống chỉ định dùng thuốc telmisartan trong việc điều trị bệnh cao huyết áp đối với những trường hợp Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc; 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và phụ nữ cho con bú; Rối loạn tắc nghẽn mật; Suy gan nặng; Sử dụng đồng thời telmisartan với các chế phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (tốc độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m).

Tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc khi không có sự chỉ định của bác sĩ.

View more random threads: